Giỏ hàng

VECLADX ( Venetoclax 100mg ) hộp 112 viên - Điều trị Ung thư

Thương hiệu: Big Bear Pharmaceutical
| |
0₫

Thành phần

  • Venetoclax 100mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Hoạt chất trong thuốc VECLADX venetoclax, gắn vào một protein gọi là Bcl-2. Protein này có một lượng lớn trong các tế bào ung thư CLL, nơi nó giúp các tế bào tồn tại lâu hơn trong cơ thể và làm cho chúng có khả năng chống lại các loại thuốc điều trị ung thư.
  • Bằng cách gắn vào Bcl-2 và ngăn chặn các hoạt động của nó, venetoclax gây ra cái chết của các tế bào ung thư và do đó làm chậm sự tiến triển của bệnh.

Liều dùng

Bạn sẽ bắt đầu điều trị bằng VECLADX với liều thấp trong 1 tuần. Bác sĩ sẽ tăng dần liều trong 4 tuần tới với liều tiêu chuẩn đầy đủ. Trong 4 tuần đầu tiên, bạn sẽ nhận được liều dùng mới mỗi tuần.

  • Liều khởi đầu là 20 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày.
  • Liều sẽ được tăng lên 50 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày.
  • Liều sẽ được tăng lên 100 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày.
  • Liều sẽ được tăng lên 200 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày.
  • Liều sẽ được tăng lên 400 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày.
  • Khi bạn đang điều trị bằng VECLADX một mình, bạn sẽ duy trì liều 400 mg mỗi ngày, đây là liều tiêu chuẩn miễn là cần thiết.
  • Khi bạn đang điều trị bằng VECLADX kết hợp với rituximab, bạn sẽ nhận được liều 400 mg mỗi ngày trong 24 tháng.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không sử dụng VECLADX ở bệnh nhân bị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
  • Không sử dụng VECLADX cho phụ nữ mang thai và cho con bú, do nguy cơ gây hại cho thai nhi và em bé.
  • Sử dụng đồng thời VECLADX với các chất ức chế CYP3A mạnh khi bắt đầu và trong giai đoạn tăng cường chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc CLL / SLL do khả năng tăng nguy cơ hội chứng ly giải khối u (TLS).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Venetoclax khi được sử dụng kết hợp với obinutuzumab hoặc rituximab hoặc đơn độc ở những người bị CLL hoặc SLL bao gồm:

  • Số lượng bạch cầu thấp
  • Số lượng tiểu cầu thấp
  • Số lượng hồng cầu thấp
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Ho
  • Đau cơ và khớp
  • Mệt mỏi
  • Sưng tay và chân

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Venetoclax kết hợp với azacitidine hoặc decitabine hoặc cytarabine liều thấp ở những người mắc AML bao gồm:

  • Số lượng bạch cầu thấp
  • Buồn nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Số lượng tiểu cầu thấp
  • Táo bón
  • Sốt với số lượng bạch cầu thấp
  • Số lượng hồng cầu thấp
  • Nhiễm trùng trong máu
  • Phát ban
  • Chóng mặt
  • Huyết áp thấp
  • Sốt
  • Sưng tay và chân
  • nôn mửa
  • Mệt mỏi
  • Khó thở
  • Sự chảy máu
  • Nhiễm trùng ở phổi
  • Đau dạ dày
  • Đau ở cơ hoặc lưng
  • Ho
  • Đau họng
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời với chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình hoặc chất ức chế P-gp làm tăng phơi nhiễm VECLADX có thể làm tăng độc tính VECLADX, bao gồm nguy cơ TLS.
  • Theo dõi tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) chặt chẽ ở những bệnh nhân dùng warfarin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Hội chứng ly giải khối u (TLS):

  • TLS được gây ra bởi sự phá vỡ nhanh chóng của các tế bào ung thư. TLS có thể gây suy thận, cần điều trị lọc máu và có thể dẫn đến tử vong.

Số lượng bạch cầu thấp:

  • Sử dụng VECLADX gây giảm số lượng bạch cầu và có thể làm tình trạng chở nên nghiêm trọng.

Nhiễm trùng:

  • Tử vong và nhiễm trùng nghiêm trọng như viêm phổi và nhiễm trùng máu đã xảy ra trong quá trình điều trị với VECLADX.

Chức năng gan, thận:

  • Ảnh hưởng của chức năng gan, thận đến cách thức hoạt động của thuốc này chưa được xác định. Chức năng gan, thận giảm có thể làm tăng khả năng gặp tác dụng phụ của venetoclax.

Các bệnh ung thư khác:

  • Dùng VECLADX có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư da. Báo cáo bất kỳ sự tăng trưởng bất thường trên da của bạn hoặc thay đổi tăng trưởng trên da của bạn với bác sĩ càng sớm càng tốt.

Khả năng sinh sản:

  • Thuốc này có thể gây ra sản xuất tinh trùng thấp hoặc không có khi nam giới sử dụng. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng làm cha của một đứa trẻ sau khi dùng venetoclax.
  • Có vấn đề với muối cơ thể hoặc chất điện giải, chẳng hạn như kali, phốt pho hoặc canxi.
  • Có tiền sử nồng độ axit uric cao trong máu hoặc bệnh gút của bạn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F); cho phép vận chuyển ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).

Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.

***Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

#BigBearPharmaceutical #Big #Bear #Pharmaceutical #Big Bear Pharmaceutical

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0983.022.115
|
Số lượng

VECLADX ( Venetoclax 100mg ) hộp 112 viên - Điều trị Ung thư

0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Zalo Shopee Top