Giỏ hàng

Selcaxen ( Selpercatinib 40mg ) hộp 30 viên - EVEREST

Thương hiệu: EVEREST
| |
0₫
  • Selcaxen 40mg là thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ. Bên cạnh đó, thuốc còn có công dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp, cải thiện sức khỏe người bệnh. Thuốc được bào chế từ thành phần chính Selpercatinib, dạng viên nang.

Thành phần của Selcaxen 40mg

  • Selpercatinib: 40mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang.

Ung thư phổi là gì?

  • Ung thư phổi xảy ra khi các tế bào bình thường ở phổi biến đổi thành tế bào bất thường và không tuân theo sự kiểm soát của cơ thể. Ung thư phổi được chia ra thành hai loại chính là ung thư phổi không tế bào nhỏ (khoảng 80%) và ung thư phổi tế bào nhỏ (khoảng 20 %), trong đó ung thư phổi tế bào nhỏ tiến triển nhanh hơn. Ở Việt Nam, ung thư phổi là nguyên nhân tử vong hàng đầu ở cả hai giới.

Công dụng - Chỉ định của Selcaxen 40mg

Selcaxen 40mg dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị cho người lớn với:

  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính với dung hợp RET tiên tiến (NSCLC) yêu cầu điều trị toàn thân sau khi điều trị trước bằng liệu pháp miễn dịch và / hoặc hóa trị liệu dựa trên bạch kim

  • Ung thư tuyến giáp dương tính với dung hợp RET tiến triển cần điều trị toàn thân sau khi điều trị trước bằng sorafenib và/hoặc lenvatinib.

Cách dùng – liều dùng của Selcaxen 40mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng: Liều lượng khuyến cáo của Selcaxen dựa trên trọng lượng cơ thể là:

    • Dưới 50 kg: Uống 120 mg, 2 lần mỗi ngày (khoảng 12 giờ một lần).

    • 50 kg trở lên: Uống 160 mg, 2 lần mỗi ngày (khoảng 12 giờ một lần).

Chống chỉ định của Selcaxen 40mg

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Selcaxen 40mg

  • Các phản ứng có hại về gan nghiêm trọng xảy ra ở 2,6% bệnh nhân được điều trị bằng Selpercatinib. Tăng AST xảy ra ở 51% bệnh nhân, bao gồm biến cố độ 3 hoặc 4 ở 8% và tăng ALT xảy ra ở 45% bệnh nhân, bao gồm biến cố độ 3 hoặc 4 ở 9%. Thời gian trung bình đến khi bắt đầu tăng AST là 4,1 tuần (phạm vi: 5 ngày đến 2 năm) và tăng ALT là 4,1 tuần (phạm vi: 6 ngày đến 1,5 năm).

  • Theo dõi ALT và AST trước khi bắt đầu Selcaxen, 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu, sau đó hàng tháng và theo chỉ định lâm sàng. Giữ lại, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn dựa trên mức độ nghiêm trọng.

  • Tăng huyết áp xảy ra ở 35% bệnh nhân, bao gồm tăng huyết áp độ 3 ở 17% và tăng huyết áp độ 4 ở một (0,1%) bệnh nhân. Không bắt đầu Selcaxen ở bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được. Tối ưu hóa huyết áp trước khi bắt đầu Selcaxen.

  • Selcaxen có thể gây kéo dài khoảng QT phụ thuộc vào nồng độ. Theo dõi những bệnh nhân có nguy cơ phát triển kéo dài QTc đáng kể, bao gồm cả những bệnh nhân có hội chứng QT dài đã biết, loạn nhịp tim có ý nghĩa lâm sàng và suy tim nặng hoặc không kiểm soát được.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Selcaxen 40mg

  • Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc: dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê, nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch, rung rinh trong lồng ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột, sốt, ớn lạnh, ho có đờm, đau ngực, cảm thấy khó thở,...

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời Selcaxen với các thuốc giảm axit làm giảm nồng độ selpercatinib trong huyết tương, có thể làm giảm hoạt động chống khối u của Selcaxen.

  • Tránh sử dụng đồng thời PPI, thuốc đối kháng thụ thể H2 và thuốc kháng axit tác dụng cục bộ với Selcaxen. Nếu không thể tránh được việc dùng chung, hãy dùng thuốc với thức ăn (với PPI) hoặc sửa đổi thời gian dùng thuốc (với thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc thuốc kháng acid tác dụng tại chỗ).

  • Sử dụng đồng thời Selcaxen với chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình làm tăng nồng độ selpercatinib trong huyết tương, có thể làm tăng nguy cơ phản ứng có hại của Selcaxen, bao gồm cả việc kéo dài khoảng QTc.

  • Tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh và trung bình với Selcaxen. Nếu không thể tránh được việc sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh và trung bình, hãy giảm liều và theo dõi khoảng QT bằng điện tâm đồ thường xuyên hơn.

  • Sử dụng đồng thời Selcaxen với chất cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình làm giảm nồng độ selpercatinib trong huyết tương, có thể làm giảm hoạt động chống khối u của Selcaxen.

  • Tránh dùng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình với Selcaxen.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu dùng quá liều, liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tham khám và hỗ trợ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ 30 viên.

Nhà sản xuất

  • Everest Pharma Ltd.

 

***Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

 

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0983.022.115
|
Số lượng

Selcaxen ( Selpercatinib 40mg ) hộp 30 viên - EVEREST

0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Zalo Shopee Top