Giỏ hàng

Duvita 2G(Arginin Hydroclorid 2000G)

Thương hiệu: Nhà Thuốc Bệnh Viện
| |
230,000₫

Duvita 2G điều trị hỗ trợ suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiêm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan, viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu..

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0983.022.115
|
Số lượng

THÀNH PHẦN: Duvita 2G

  • Mỗi ống 10 ml dung dịch chứa: Arginin hydroclorid (L-Arginin hydroclorid) 2000 mg
  • Tá dược: sucrose, glycerin, natri citrat, acid citric, sucralose, fruity flavor, natri benzoat, ngước tinh khiết… vừa đủ 10ml.

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH: Duvita 2G

  • Tác dụng:
    Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
    Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.

Chỉ định:

  •  Điều trị hỗ trợ suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiêm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan, viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu.
  •  Cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
  •  Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu kỳ ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase. 

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:

Cách dùng:

  • Duvita được dùng bằng đường uốn. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong
    ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa
    ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh xuất hiện.

Liều dùng:

  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu, xơ gan, viêm gan, chán ăn:
  • Người lớn: mỗi lần uống 1 ống, uống 2-3 lần/ngày (2-6g/ngày, chia 2-3 lần mỗi ngày).
  • Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống/lần, uống 1 lần mỗi ngày.

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:

  • Người lớn uống 3-11 ống/ ngày (6-21g/ngày). Mỗi lần sử dụng không quá 8g

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và tuýp II, tăng citrulin máu, argino succinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase

  • Người lớn: uống 2-10 ống/ngày (3-20g/ngày). Tùy theo tình trạng bệnh.

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase:

  • Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
  • Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  •  Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
  •  Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzym arginase

THẬN TRỌNG:

  • Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt  không dùng arginin hydroclorid với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng.
  •  Arginin hydroclorid gây tăng kali huyết de dọa sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vộ niệu
  •  Đối với chứng tăng acmoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid nhiễm chuyển hóa tăng clorid huyết, do đo cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.
  • Vì arginin chứa hàm lượng cao nito có thể chuyern hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nito cao.
  •  Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhời máu cơ tim.
  •  Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú: cân nhắc trước khi sử dụng
  •  Ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc: Có thể gây đau đầu, cần phải thận trọng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Thường gặp (>1/100)
  • Thần kinh trung ương: tê cóng, đau đầu
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
  • Nội tiết – chuyển hóa: tăng thân nhiệt
  • Nhà Thuốc Bệnh Viện: đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ;
  • Hiếm gặp: (<1/1000)
  • Da: Phù nề, đỏ, đau
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ
  • Tần suất không xác định
  • tim mạch: giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
  • Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang), tang hơi thở ra oxy nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân có xơ nang.
  • Nội tiết – chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng insulin, glucagon, prolacin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Tiết niệu: Tăng mức nito ure huyết và creatinin huyết thanh.

TƯƠNG TÁC:

  •  Thuốc tránh thai uống kết hợp với estrogen và progestegen có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin và arginin
  •  Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể được tăng lên bởi thuốc lợ tiểu thiazid, xylitol và aminophylin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin. Dùng thời gian dài sulfonyl ure, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống, co thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. Phenytoin làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
  •  Tăng kali huyết nặng xảy ra sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở vài bệnh nhân bị bệnh han nặng vừa mới dùng spironolacton. Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin và vì thế tránh kết hợp các thuốc này.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

  • Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml

BẢO QUẢN:

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

HẠN SỬ DỤNG:

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

XUẤT XỨ:

  • Việt Nam

NHÀ SẢN XUẤT:

  • Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Thương hiệu:

  • CPC1

Hạn dùng:

  •  36 tháng

Liều dùng:

  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu, xơ gan, viêm gan, chán ăn:
  • Người lớn: mỗi lần uống 1 ống, uống 2-3 lần/ngày (2-6g/ngày, chia 2-3 lần mỗi ngày).
  • Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống/lần, uống 1 lần mỗi ngày.

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:

  • Người lớn uống 3-11 ống/ ngày (6-21g/ngày). Mỗi lần sử dụng không quá 8g

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và tuýp II, tăng citrulin máu, argino succinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase

  • Người lớn: uống 2-10 ống/ngày (3-20g/ngày). Tùy theo tình trạng bệnh.

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase:

  • Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
  • Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần

Duvita 2G(Arginin Hydroclorid 2000G)

230,000₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Zalo Shopee Top