Giỏ hàng

ADACAST 60 LIỀU - THUỐC XỊT MŨI

| |
0₫

Adacast là thuốc gì?

  • Adacast là thuốc xịt mũi có chứa thành phần chính là Mometasone furoate. Thuốc xịt mũi Adacast có tác dụng điều trị cho người mắc viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm, điều trị bướu nhỏ trong mũi. Thuốc có số đăng ký lưu hành là VD-36193-22, đăng ký bởi Công ty cổ phần tập đoàn Merap.

Thành phần

  • Mometasone furoate: 0,05% (kl/tt) 50mcg.

Công dụng của thuốc Adacast

  • Thuốc được chỉ định dùng điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm, Polyp mũi.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm

      • Người lớn (bao gồm bệnh nhân cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo thông thường là 2 lần xịt (50 microgram/lần xịt) vào mỗi bên mũi, một lần mỗi ngày (tổng liều là 200 microgram). Khi đã kiểm soát được triệu chứng, giảm liều xuống một lần xịt mỗi bên (tổng liều là 100 microgram) sẽ có hiệu quả duy trì.

      • Nếu triệu chứng chưa được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều tới liều tối đa hằng ngày là 4 lần xịt vào mỗi bên mũi, một lần mỗi ngày (tổng liều là 400 microgram) Khuyến cáo giảm liều sau khi đã kiểm soát được triệu chứng.

      • Trẻ em từ 3 đến 11 tuổi:

        • Liều khuyến cáo thông thường là 1 lần xịt (50 microgram/lần xịt) và mỗi bên mũi, mỗi lần mỗi ngày (tổng liều là 100 microgram).

        • Mometason furoat cho thấy hiệu quả ban đầu có ý nghĩa lâm sàng trong vòng 12 giờ sau khi dùng liều đầu tiên ở một số bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa; tuy nhiên, hiệu quả điều trị tối ưu có thể không đạt được trong 48 giờ đầu tiên. Do đó, bệnh nhân cần tiếp tục sử dụng đều đặn để đạt hiệu quả duy trì tối ưu.

        • Việc điều trị với mometason xịt mũi có thể cần bắt đầu một vài ngày trước khi mùa phấn hoa dự kiến bắt đầu ở một số bệnh nhân có tiền sử viêm mũi dị ứng theo mùa ở mức độ vừa phải đến nặng.

    • Polyp mũi

      • Liều khởi đầu khuyến cáo đối với Polyp mũi là 2 lần xịt (50 microgram/lần xịt) vào mỗi bên mũi, một lần mỗi ngày (tổng liều trong ngày là 200 microgram). Nếu sau 5 đến 6 tuần triệu chứng chưa được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều tới liều hằng ngày là 2 lần xịt vào mỗi bên mũi, hai lần mỗi ngày (tổng liều mỗi ngày là 400 microgram). Cần giảm liều tới liều thấp nhất có hiệu quả duy trì kiểm soát triệu chứng. Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 5 đến 6 tuần điều trị với liều dùng hai lần mỗi ngày, bệnh nhân cần được đánh giá lại và cân nhắc lại chiến lược điều trị.

      • Các nghiên cứu về hiệu quả và độ an toàn của mometason furoat đối với việc điều trị polyp mũi kéo dài 4 tháng. 

    • Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi quanh năm:

      • Độ an toàn và hiệu quả điều trị của mometason xịt mũi ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được thiết lập.

    • Polyp mũi:

      • Độ an toàn và hiệu quả của mometason xịt mũi ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Adacast chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Do tác dụng ức chế của cortieosteroid lên sự lành vết thương, bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi, không nên dùng corticosteroid mũi cho đến khi vết thương đã lành.

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Adacast

  • Liên quan đến điều trị viêm mũi dị ứng

    • Thường gặp, 1/00 < ADR < 1/10:

      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam, viêm họng hầu, nóng rát mũi, kích ứng mũi, loét mũi.

      • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau đầu.

      • Chảy máu cam thường tự hạn chế và nhẹ, xảy ra nhiều hơn sơ với giả dược (5%), nhưng với tỉ lệ mắc tương tự hoặc thấp hơn so với các corticosteroid dùng cho mũi đã được nghiên cứu (đến 15%). Tỉ lệ mắc các phản ứng Nhà Thuốc Bệnh Viện tương đương với giả dược. Ở các bệnh nhân trẻ em, tỉ lệ mắc các tác dụng không mong muốn, ví dụ chảy máu cam (6%), đau đầu (3%), kích ứng mũi (2⁄4), hắt hơi (2%) tương đương với giả dược. 

  • Liên quan đến polyp mũi

    • Thường gặp, 1/00 < ADR < 1/10:

      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, chảy máu cam.

      • Rối loạn tiêu hóa: Kích thích họng.

      • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau đầu.

      • Ở liều 200 mcg, hai lần/ngày

    • Rất thường gặp , ADR > 1/10:

      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.

    • Thường gặp, 1/00 < ADR < 1/10:

      • Rối loạn tiêu hóa: Kích thích họng.

      • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau đầu.

    • Ít gặp, ADR < 1/100:

      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Adacast ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0983.022.115
|
Số lượng

ADACAST 60 LIỀU - THUỐC XỊT MŨI

0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Zalo Shopee Top