Giỏ hàng

Acabrunat ( Acalabrutinib 100mg ) hộp 30 viên - NATCO

Thương hiệu: NATCO Pharma
| |
0₫

Thông tin thuốc

Hoạt chất: Acalabrutinib 100mg.

Thuốc Acabrunat 100mg có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Acalabrutinib?

Dược lực học

Acalabrutinib là một chất ức chế Bruton Tyrosine Kinase ngăn chặn sự tăng sinh, trao đổi, hóa hướng động và sự kết dính của các tế bào B. Thuốc được dùng 12 giờ một lần và có thể gây ra các tác dụng Nhà Thuốc Bệnh Viện như rung tâm nhĩ, các khối u ác tính Nhà Thuốc Bệnh Viện, giảm tế bào máu, xuất huyết và nhiễm trùng.

Cơ chế hoạt động

U lympho tế bào thần kinh (MCL) là một loại ung thư hạch không Hodgkin tế bào B (NHL) hiếm nhưng tích cực với tiên lượng xấu. Sau đó, tái phát phổ biến ở bệnh nhân MCL và cuối cùng biểu thị sự tiến triển của bệnh.

Ung thư hạch xảy ra khi các tế bào lympho của hệ thống miễn dịch phát triển và nhân lên không kiểm soát được. Các tế bào lympho ung thư như vậy có thể di chuyển đến nhiều bộ phận của cơ thể, bao gồm các hạch bạch huyết, lá lách, tủy xương, máu và các cơ quan Nhà Thuốc Bệnh Viện, nơi chúng có thể nhân lên và tạo thành (các) khối được gọi là khối u. Một trong những loại tế bào lympho chính có thể phát triển thành u lympho ung thư là tế bào lympho B (tế bào B) của cơ thể.

Bruton Tyrosine Kinase (BTK) là một phân tử tín hiệu của con đường thụ thể kháng nguyên tế bào B và thụ thể cytokine. Tín hiệu BTK như vậy gây ra việc kích hoạt các con đường cần thiết cho sự tăng sinh tế bào B, buôn bán, hóa hướng động và bám dính.

Acalabrutinib là một chất ức chế phân tử nhỏ của BTK. Cả acalabrutinib và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, ACP-5862, hoạt động để hình thành liên kết cộng hóa trị với gốc cysteine (Cys481) trong vị trí hoạt động của BTK, dẫn đến ức chế hoạt động của enzym BTK.2,4 Kết quả là acalabrutinib ức chế hoạt động của BTK qua trung gian kích hoạt các protein tín hiệu xuôi dòng CD86 và CD69, cuối cùng ức chế sự tăng sinh và sống sót của tế bào B ác tính.

Trong khi ibrutinib thường được công nhận là chất ức chế BTK hạng nhất, acalabrutinib được coi là chất ức chế BTK thế hệ thứ hai chủ yếu vì nó thể hiện tính chọn lọc cao hơn và ức chế hoạt động nhắm mục tiêu của BTK trong khi có IC50 lớn hơn nhiều hoặc hầu như không ức chế trên các hoạt động kinase của ITK, EGFR, ERBB2, ERBB4, JAK3, BLK, FGR, FYN, HCK, LCK, LYN, SRC và YES1.

Trên thực tế, acalabrutinib được thiết kế một cách hợp lý để có tác dụng mạnh hơn và chọn lọc hơn ibrutinib, đồng thời cho thấy ít tác dụng phụ hơn – theo lý thuyết – do tác dụng ngoài mục tiêu của thuốc được giảm thiểu.

Công dụng thuốc Acabrunat 100mg

Thuốc Acaluxen 100mg (Acalabrutinib) hiện được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh u lympho tế bào thần kinh (MCL) đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.

Gần đây, thuốc này cũng đã được phê duyệt cho bệnh bạch cầu lympho mạn tính và u lympho tế bào lympho nhỏ.

Liều dùng, cách dùng thuốc Acabrunat 100mg

U lympho tế bào lớp phủ

  • Được chỉ định cho u lympho tế bào vỏ (MCL) ở những bệnh nhân đã được điều trị ≥1 lần trước đó
  • 100 mg uống mỗi 12 giờ
  • Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được

Bệnh bạch cầu Lympho mãn tính hoặc Ung thư Lympho nhỏ

Được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL) hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL)

Đơn trị liệu

  • 100 mg PO mỗi 12 giờ
  • Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được

Kết hợp với obinutuzumab

  • Chỉ định cho những bệnh nhân bị CLL hoặc SLL chưa được điều trị trước đó
  • Bắt đầu acalabrutinib ở Chu kỳ 1 (mỗi chu kỳ là 28 ngày)
  • Bắt đầu obinutuzumab ở Chu kỳ 2 với tổng số 6 chu kỳ

Chu kỳ 1

Ngày 1-28: Acalabrutinib 100 mg uống mỗi 12 giờ

Chu kỳ 2

Ngày 1-28: Acalabrutinib 100 mg uống mỗi 12 giờ
Ngày 1: Truyền IV Obinutuzumab 100 mg
Ngày 2: Truyền tĩnh mạch Obinutuzumab 900 mg
Ngày 8 và 15: Truyền IV Obinutuzumab 1000 mg

Chu kỳ 3-7

Ngày 1-28: Acalabrutinib 100 mg uống mỗi 12 giờ
Ngày 1: Truyền IV Obinutuzumab 1000 mg

Chu kỳ 8 và các chu kỳ tiếp theo

Ngày 1-28: Acalabrutinib 100 mg uống mỗi 12 giờ
Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được

Tác dụng phụ của thuốc Acabrunat100mg

Một số tác dụng phụ của thuốc Acaluxen 100mg có thể xảy ra mà thường không cần chăm sóc y tế. Những tác dụng phụ này có thể biến mất trong quá trình điều trị khi cơ thể bạn điều chỉnh thuốc. Ngoài ra, chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn có thể cho bạn biết về những cách để ngăn ngừa hoặc giảm bớt một số tác dụng phụ này.

Kiểm tra với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây tiếp tục hoặc gây khó chịu hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về chúng:

  • Táo bón
  • Bệnh tiêu chảy
  • Khó khăn trong việc di chuyển
  • Đau khớp hoặc sưng
  • Chuột rút hoặc cứng cơ
  • Buồn nôn
  • Phát ban
  • Đau bụng
  • Nôn mửa

Bảo Quản:

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt dộ dưới 30 độ C

Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
***Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0983.022.115
|
Số lượng

Acabrunat ( Acalabrutinib 100mg ) hộp 30 viên - NATCO

0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Zalo Shopee Top